Một số quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền
lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (gọi tắt là Thông tư 20).
Theo Thông tư 20, đối tượng điều chỉnh tiền lương đã
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số
115/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền
lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ
cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng
12 năm 2024.
- Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm
xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất
một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 20 được điều chỉnh theo công thức
sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của
từng năm
|
=
|
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm
tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm
tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Năm
|
Trước
1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Mức
điều chỉnh
|
5,43
|
4,61
|
4,36
|
4,22
|
3,92
|
3,75
|
3,82
|
3,83
|
3,68
|
3,57
|
3,31
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức
điều chỉnh
|
3,06
|
2,85
|
2,63
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
|
Mức
điều chỉnh
|
1,23
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm
xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt
đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 20.
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 20 được điều chỉnh theo công thức
sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau
điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng
năm
|
x
|
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã
hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm
tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức điều chỉnh
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
1,23
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại khoản
1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức
bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính
hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp
tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số
115/2015/NĐ- CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Thông tư 20 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2024; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2024./.