Câu 1. Quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam
và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước bao gồm những quyền nào?
Công dân Việt Nam có
quyền sau đây:
Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật; Yêu cầu cơ quan quản lý căn
cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của
pháp luật về căn cước; Được xác lập số định danh cá nhân của công dân Việt Nam;
được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của Luật Căn cước; được
xác nhận thông tin về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư; Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi
ích hợp pháp; Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
Người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch có quyền sau đây:
Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật; Yêu cầu cơ quan quản lý căn
cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp
luật về căn cước; Được xác lập số định danh cá nhân của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch; được cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
theo quy định của Luật Căn cước; Sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch,
thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp; Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
Công dân Việt Nam, người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nghĩa vụ sau đây:
Làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước; bảo quản thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước đã được cấp; Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu
của mình để cập nhật, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của
pháp luật về căn cước; Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu
của mình đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
khi thực hiện giao dịch có liên quan và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính
xác của thông tin, tài liệu; Xuất trình thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng
nhận căn cước hoặc cung cấp số định danh cá nhân khi người có thẩm quyền yêu cầu
theo quy định của pháp luật; Nộp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước cho cơ
quan có thẩm quyền trong trường hợp cấp đổi, bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước theo quy định của Luật Căn cước. Người mất năng lực
hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định
của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi được thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định
tại Điều này thông qua người đại diện hợp pháp của mình hoặc tự mình thực hiện
khi được người đại diện hợp pháp đồng ý theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Câu 2. Các hành vi bị
nghiêm cấm bao gồm những hành vi nào?
Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
trái quy định của pháp luật; Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái
quy định của pháp luật; Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải
quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không
cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định
của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; Không thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Căn cước; Sản xuất, đưa vào
sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn
hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử. Làm giả, sửa chữa, cố
ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước;
chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận
căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn
cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả,
giấy chứng nhận căn cước giả; Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc
thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực
điện tử trái quy định của pháp luật; Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi,
chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.
Câu 3. Người được cấp
thẻ căn cước bao gồm:
- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp
thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ
căn cước theo nhu cầu./.